Toàn văn Nghị quyết số 106/2023/QH15 ngày 28/11/2023 thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ
QUỐC HỘI
____________
Nghị quyết số: 106/2023/QH15
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
|
NGHỊ QUYẾT
Thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ
__________________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số
80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây
dựng công trình đường bộ đối với
các dự án nêu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư
Cho phép tỷ lệ vốn nhà nước
tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được vượt quá 50% tổng
mức đầu tư đối với 02 dự án theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
Điều
3. Cơ quan chủ quản đầu tư dự án đường bộ
1. Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm cơ quan chủ
quản, được sử dụng ngân sách địa phương
và vốn hợp pháp khác đầu tư dự án đường quốc lộ, đường cao tốc đối với
07 dự án tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này. Đối với 06 dự án chưa đủ thủ
tục đầu tư tại Phụ lục II, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ
quản chịu trách nhiệm hoàn thiện
thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị quyết này có hiệu lực.
2. Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm cơ quan
chủ quản, được sử dụng ngân sách địa phương này hỗ trợ
địa phương khác thực hiện hoạt động đầu tư công của dự án qua các địa phương đối với 14 dự án tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này. Đối với
05 dự
án chưa đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục III, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan
chủ quản chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị quyết
này có hiệu lực.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản thực
hiện hoạt động đầu tư công của dự án theo quy định
đối với dự án do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công,
xây dựng và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm quản lý, khai thác, bảo
trì đối với tuyến đường bộ trong quá trình
đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Điều 4. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường
1. Nhà thầu
thi công trong thời gian Nghị quyết này có hiệu lực không phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm
trong Hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ 21 dự
án tại
Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Việc khai thác khoáng sản quy định tại khoản này
được thực hiện đến khi hoàn thành dự án. Trường hợp không phải lập dự án đầu tư
khai thác khoáng sản thì không phải thực hiện thủ tục lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
2. Nhà thầu
thi công quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm sau đây:
a) Cam kết
bảo vệ môi trường gồm các nội dung sau: liệt kê các hạng mục công trình và hoạt
động có khả năng tác động xấu đến môi trường; nhận dạng đối tượng bị tác động,
yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi khai thác; nhận dạng, đánh giá, dự báo tác
động môi trường chính, chất thải phát sinh; quy mô, tính chất của chất thải;
tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và
yếu tố nhạy cảm khác; công trình, biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
tương ứng kèm theo quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng nguồn thải; nhận dạng,
đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra và phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố;
giải pháp, danh mục, khối lượng, kế hoạch thực hiện, dự toán kinh phí để tiến
hành cải tạo, phục hồi môi trường;
b) Bố trí
kinh phí và thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác theo quy định của pháp luật;
c) Chịu sự
quản lý, giám sát đối với việc khai thác, sử dụng khoáng sản theo quy định của pháp luật;
d) Nộp thuế,
phí và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế để xem xét, hướng dẫn nhà thầu thi
công quy định tại khoản 1 Điều này tự lập đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông đối với
mỏ cát, sỏi lòng sông nằm ở đoạn sông, suối có nguy cơ sạt lở cao bảo đảm tuân
thủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông. Nhà thầu thi công chịu trách nhiệm đối với
kết quả đánh giá.
Điều 5. Dự án sử dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022
1. Việc sử
dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm
2022 đối với 06 dự án tại Phụ lục V và 06 dự án tại Phụ lục VI kèm theo Nghị quyết này được quy định như sau:
a) Căn cứ nguồn vốn và số vốn dự kiến cho dự án từ nguồn dự phòng chung của
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng
thu ngân sách trung ương năm 2022, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư các dự án tại Phụ lục V; nguồn vốn và số vốn còn thiếu so với dự kiến tổng
mức đầu tư của dự án được bố trí bằng nguồn vốn hợp pháp khác;
b) Các dự án tại Phụ lục VI được cấp có thẩm quyền điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư tương ứng với số vốn ngân sách trung ương
bố trí tăng thêm cho dự án từ nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung
ương năm 2022;
c) Các dự án tại Phụ lục V và Phụ lục VI trình Quốc hội tại kỳ họp gần nhất
xem xét, quyết định đưa vào sử dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm
2022. Các dự
án tại Phụ lục V và Phụ lục VI chưa đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục đầu tư thì
cho phép hoàn thiện thủ tục đầu tư, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội
trước khi thực hiện dự án.
2. Đối với Dự án đầu tư xây
dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) tại Phụ
lục I kèm theo Nghị quyết này, phần vốn nhà nước tham gia tăng thêm trong tổng
mức đầu tư của Dự án được bố trí bằng nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6. Quản lý công trình sau đầu tư và quyết
toán vốn đầu tư
1. Việc quản
lý công trình sau đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này thực hiện như sau:
a) Công trình thuộc trung ương quản lý, sau khi hoàn thành
xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bàn giao công trình cho Bộ Giao thông vận
tải quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật;
b) Công trình chuyển giao về địa phương quản lý thì địa phương quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản
lý công trình sau đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này thực hiện như sau:
a) Công trình
sau khi hoàn thành xây dựng giao địa phương quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì theo quy định của pháp luật;
b) Công trình
đầu tư theo phương thức đối tác công tư, việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì sau đầu tư thực hiện theo quy định tại hợp đồng dự án;
c) Trường hợp
các tuyến đường quy
định tại điểm a khoản này được nâng lên thành quốc lộ, Bộ Giao thông vận tải tiếp
nhận quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật.
3. Việc quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, bàn giao tài sản thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ,
các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương đề cao trách nhiệm, nhất là trách
nhiệm của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung, chính sách quy định tại Nghị quyết này, bảo đảm công khai, minh
bạch, hiệu quả, khả thi và tiến độ; không để trục lợi chính sách, thất thoát,
lãng phí.
Chính phủ chịu trách nhiệm toàn diện về danh mục dự án
tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, bảo đảm đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí do
Chính phủ đề xuất. Chính phủ
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Nghị quyết này; thực hiện đồng bộ các giải pháp để bảo đảm hiệu quả của chính
sách; tổng kết việc thực hiện Nghị quyết, báo cáo Quốc
hội tại kỳ họp cuối năm 2025.
2. Thủ tướng
Chính phủ có trách nhiệm trong việc quyết định, chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả của dự án.
3. Bộ Giao
thông vận tải, địa phương tiếp nhận
công trình sau khi cơ quan chủ quản hoàn thành
việc xây dựng, quyết toán dự án để quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo
quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ
quan chủ quản tổ chức thực hiện như sau:
a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Luật
Đầu tư công, Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao làm cơ quan chủ quản thực hiện đầu tư dự án; kiểm tra, giám sát, thanh
tra bảo đảm không để xảy ra việc trục lợi chính sách, lợi ích nhóm, thất thoát,
lãng phí; chịu trách nhiệm về đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định giao Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan chủ quản;
b) Chịu trách nhiệm bảo đảm năng lực, kinh nghiệm của cơ quan, tổ chức
được giao triển khai thực hiện dự án theo quy
định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
5. Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
6. Kiểm toán
nhà nước tổ chức thực hiện kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm
thực hiện hiệu quả, công khai, minh bạch, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích
nhóm, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2025.
7. Chính phủ chịu trách nhiệm về nguồn vốn và số vốn
còn thiếu trong tổng mức đầu tư của dự án quy định tại điểm a khoản 1 và khoản
2 Điều 5 của Nghị quyết này; tổng hợp, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất sau
khi các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 11 năm 2023 và được thực hiện đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Các dự án được áp dụng chính
sách thí điểm quy định tại Điều 2 và Điều 3 của
Nghị quyết này đến khi hoàn thành dự án.
_________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2023.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(đã ký)
Vương Đình Huệ
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 106/2023/QH15)
Phụ lục I
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
xây dựng
|
Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia
trong tổng mức đầu tư dự án
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình
|
Thái Bình
|
Không quá 80%
(phần vốn nhà nước tham gia tăng thêm được bố trí từ ngân
sách địa phương)
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh
Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư
|
Cao Bằng,
Lạng Sơn
|
Không quá 70%
|
Phụ lục II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG CAO TỐC PHÂN CẤP ĐỊA
PHƯƠNG LÀM CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự
án nâng cấp, mở rộng đường QL.14 đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành
|
Bình Phước
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA
ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao
tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sơn La
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua
tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
3
|
Dự
án nâng cấp mở rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang, Cần Thơ
|
4
|
Dự
án phát triển mạng lưới giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với
biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ - Dự án 1 (Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 61C,
đoạn qua địa phận thành phố Cần Thơ và Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới
Lai, thành phố Cần Thơ với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, đoạn qua địa
phận thành phố Cần Thơ)
|
Cần Thơ
|
5
|
Dự án nâng cấp, mở
rộng đường Quốc lộ 26B, tỉnh Khánh Hòa
|
Khánh Hòa
|
6
|
Dự
án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua
địa bàn tỉnh Bình Phước
|
Bình Phước
|
Phụ lục III
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ QUA CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAO MỘT ĐỊA PHƯƠNG LÀM CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên kết
nối thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai với huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
|
Lai Châu, Lào Cai
|
|
2
|
Dự án xây dựng tuyến
đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang
|
Bắc Kạn,
Tuyên Quang
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng cầu Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu, kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải
Dương
|
Bắc Ninh, Hải Dương
|
|
4
|
Dự án cầu Quảng Đà
và đường dẫn đầu cầu
|
Đà Nẵng,
Quảng Nam
|
|
5
|
Dự án nâng cấp mở
rộng Đường tỉnh 879B từ cầu Gò Cát đến ranh Long An
|
Tiền Giang, Long An
|
|
6
|
Dự
án đường nối từ thị trấn Tân Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà
Năng huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng
|
Ninh Thuận,
Lâm Đồng
|
|
7
|
Dự án đầu tư xây
dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào
|
Cà Mau, Bạc Liêu
|
|
8
|
Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1*
|
Tiền Giang,
Đồng Tháp
|
|
9
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao
Bằng) theo hình thức đối tác công tư
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA
ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo hình thức đối tác
công tư
|
Vĩnh Long, Bến Tre
|
|
2
|
Dự án nâng cấp mở
rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang, Cần Thơ
|
|
3
|
Dự án đầu tư mở rộng
đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình
|
Hòa Bình, Hà Nội
|
|
4
|
Dự án xây dựng cầu
Cửa Đại thuộc tuyến đường bộ ven biển kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Tiền
Giang
|
Bến Tre, Tiền Giang
|
|
5
|
Dự án xây dựng cầu
Cổ Chiên 2, kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Trà Vinh
|
Bến Tre, Trà Vinh
|
|
*Dự án thành phần 2
Phụ lục IV
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC, ĐƯỜNG QUỐC LỘ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -
2025
|
Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Cần Thơ, Hậu Giang,
Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
Khánh Hòa, Đắk Lắk
|
3
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
|
5
|
Dự
án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm
Đồng) theo phương thức đối tác công tư
|
Đồng Nai, Lâm Đồng
|
6
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương theo phương thức đối
tác công tư (giai đoạn 1)
|
Lâm Đồng
|
7
|
Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
Tiền Giang, Đồng Tháp
|
8
|
Dự
án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1
|
Đồng Tháp
|
9
|
Dự
án đầu tư nâng cấp tuyến Cao Lãnh - Lộ Tẻ trên địa phận tỉnh Đồng Tháp và
thành phố Cần Thơ để tổ chức lại giao thông
|
Đồng Tháp, Cần Thơ
|
10
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Bắc Kạn
|
11
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (giai đoạn 1) theo phương
thức PPP
|
Đồng Nai
|
12
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Vĩnh
Thuận
|
Kiên Giang, Bạc Liêu
|
13
|
Dự
án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc địa phận các tỉnh Trà
Vinh và Sóc Trăng
|
Trà Vinh, Sóc Trăng
|
14
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh
Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
15
|
Dự
án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang
|
Tuyên Quang
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA
ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua
tỉnh Nam Định và Thái Bình, theo phương thức PPP
|
Nam Định, Thái Bình
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua
tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
3
|
Dự
án mở rộng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Ninh Bình
|
4
|
Dự
án nâng cấp mở rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang
|
5
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh
|
6
|
Dự
án phát triển mạng lưới giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với
biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ - Dự án 1 (Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 61C,
đoạn qua địa phận thành phố Cần Thơ và Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới
Lai, thành phố Cần Thơ với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, đoạn qua địa
phận thành phố Cần Thơ)
|
Cần Thơ
|
Phụ lục V
DANH
MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG CHUNG CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TƯƠNG ỨNG VỚI NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
1
|
Dự
án mở rộng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Nam Định, Ninh Bình
|
|
Ninh Bình
|
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua
tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
|
Thái Bình
|
|
3
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua
tỉnh Nam Định và Thái Bình, theo phương thức PPP
|
Nam Định, Thái Bình
|
|
Bình Phước
|
|
4
|
Dự
án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua
địa bàn tỉnh Bình Phước
|
Bình Phước
|
|
Bình Dương
|
|
5
|
Dự
án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua
địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bình Dương
|
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
6
|
Dự
án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn từ Km0 - Km7), thành phố Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
Phụ lục VI
DANH
MỤC DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ TĂNG THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 BỔ SUNG CHO DỰ ÁN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
|
Lạng Sơn
|
|
1
|
Dự án tuyến cao tốc
cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng theo hình thức BOT
|
Lạng Sơn
|
|
Thừa Thiên Huế
|
|
2
|
Tuyến đường bộ ven
biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An (giai đoạn 1)
|
Thừa Thiên Huế
|
|
Bắc Kạn
|
|
3
|
Dự án xây dựng tuyến
đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang
|
Bắc Kạn, Tuyên Quang
|
|
Quảng Ngãi
|
|
4
|
Dự án đường Hoàng Sa
- Dốc Sỏi
|
Quảng Ngãi
|
|
Tiền Giang
|
|
5
|
Dự xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
Tiền Giang
|
|
Tuyên Quang
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây
dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào
Cai
|
Tuyên Quang, Phú Thọ
|